Chuyển đến nội dung chính

10 thành ngữ tiếng Anh thú vị về thiên nhiên

10 thành ngữ tiếng Anh thú vị về thiên nhiên
Có nhiều thành ngữ quen thuộc dựa trên các đặc tính có  từ tự nhiên để mô tả sự vật hiện tượng.
1. A ray of sunshine
Ý nghĩa: tia nắng nắng ấm áp, chỉ một người hoặc sự vật mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc
Ví dụ:
They bring us a ray of sunshine, we believe in them.
Họ mang đến cho chúng tôi niềm hạnh phúc, chúng tôi tin tưởng họ.
2. A shrinking violet
Ý nghĩa: một người hay thẹn thùng (giống như loài hoa violet)
Ví dụ:
She is a shrigking violet and so sweet.
Cô ấy là một người e thẹn nhưng rất ngọt ngào.
3. Calm before the storm
Ý nghĩa: một sự im lặng, yên tĩnh trước khi có một biến động ồn ào nào đó xảy ra.
Ví dụ:
What the country was experiencing was not peace, but just the calm before another storm.
Những gì đất nước đang trải qua không phải là yên bình, mà chỉ là chút yên tĩnh trước sóng gió thôi.
4. Cuts no ice
Ý nghĩa: không có tác dụng gì (nhất là trong việc thay đổi quan điểm của người khác)
Ví dụ:
Don’t worry, that propaganda cut no ice on them.
Đừng lo, những tuyên truyền bịa đặt đó không có tác dụng gì đến họ đâu.
5. Once in a blue moon
Ý nghĩa: rất hiếm (như trang xanh xuất hiện)
Ví dụ:
I visit her once in a blue moon; we divorced long time a go.
Tôi rất hiếm khi đi thăm cô ấy, chúng tôi đã li dị từ lâu rồi.

6. Many moons ago
Ý nghĩa: từ lâu lắm rồi
Ví dụ:
I haven’t seen him many moons a go.
Tôi không nhìn thấy anh ấy từ lâu lắm rồi.
7. On cloud nine
Ý nghĩa: rất vui
Ví dụ:
He is now on cloud nine, he’s just win in competition.
Anh ấy giờ rất hạnh phúc, anh ấy mới thắng cuộc thi.
8. In the air
Ý nghĩa: rất gần rồi, đang tới rồi
Ví dụ:
Summer is in the air.
Mùa đang tới rồi.
9. Out of the woods
Ý nghĩa: đã thoát khỏi hoàn cảnh nguy hiểm
Ví dụ:
She is now much better after the treatment and now she is out of the woods.
Cô ấy đã khỏe hơn rất nhiều sau cuộc điều trị, cô ấy đã thoát khỏi nguy hiểm rồi.
10. Stealing my thunder
Ý nghĩa: bị lấy mất sự chú ý hay ý tưởng sáng tạo
Ví dụ:
We had an idea for that product but we see they’ve stolen our thunder and they have their own product  on the market.
Chúng tôi đã có một ý tưởng cho sản phẩm đó nhưng chúng tôi thấy họ đã đánh cắp mất nó và họ có một sản phẩm riêng trên thị trường.
Thiên Cầm
Nguồn tin : dkn.tv
Link gốc :https://www.dkn.tv/giao-duc/10-thanh-ngu-tieng-anh-thu-vi-ve-thien-nhien.html

Bạn đang đọc bài viết 10 thành ngữ tiếng Anh thú vị về thiên nhiên

 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bài viết Ielts chủ đề bệnh béo phì

Modern children are suffering from the diseases that were once considered to be meant for adults only. Obesity is a major disease prevalent among children. What are its causes and what solutions can be offered? Nowadays, the increasing rate of overweight children and adults is a worldwide health issue. Obesity is a major problem which is increasing day by day in   school going   children. There are various reasons behind it. This essay will discuss the causes of obesity and offer some solutions. The first cause of obesity is junk food. It is often seen that mostly children are fond of burgers, pizzas, noodles and   coke. These types of foods are easily available to them in school canteens. Children love to purchase chips,   chocolates,   -   ice-cream for lunch. Moreover, in this modern era, parents are working and they do not have time to cook at home. Parents often buy dinner for their children instead of preparing food at home. This calorie-rich diet is making children obese. Thi

10 quy tắc viết hoa trong tiếng Anh

10 quy tắc viết hoa trong tiếng Anh Trong bài học dưới đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về quy tắc viết hoa trong văn viết tiếng Anh. 1. Viết hoa từ đầu tiên của mỗi câu và mỗi đoạn mới Ví dụ: My father is always at home on Sunday. Bố của tôi luôn ở nhà vào ngày chủ nhật. 2. Viết hoa từ đầu tiên của câu trích dẫn Ví dụ: Tony said to me: “You can do it!” Tony nói với tôi: “Bạn có thể làm được mà!” 3. Viết hoa từ chỉ danh từ riêng Susan is going to New York next month. Susan sẽ tới New York vào tháng tới. 4. Viết hoa từ có nguồn gốc từ danh từ riêng Ví dụ: I like studying Japanese and history at school. Tôi thích học tiếng Nhật và lịch sử ở trường. “Japanese” và “history” ở đây đều là danh từ, tuy nhiên môn học “Japanese” có nguồn gốc từ danh từ “Japanese” – ngôn ngữ Nhật nên cần viết hoa. 5. Viết hoa danh xưng của một người trong những trường hợp sau: – Đứng ngay trước tên của người đó Ví dụ: President Washington – Đi cùng tên của người đó trong dòng địa chỉ, chữ ký

10 câu nói nổi tiếng lịch sử của Tổng thống George Washington

10 câu nói nổi tiếng lịch sử của Tổng thống George Washington George Washington là một trong những Tổng thống vĩ đại nhất nước Mỹ. Ông được tôn làm cha đẻ của Mỹ, đóng góp nền tảng to lớn cho sự cường thịnh quốc gia. Chúng ta cùng tìm hiểu về đức hạnh và trí tuệ của vị Tổng thống này qua những câu nói của ông dưới đây nhé. 1. Without virtue, and without integrity, the finest talents and the most brilliant accomplishments can never gain the respect, and conciliate the esteem, of the truly valuable part of mankind. Không có đạo đức, và sự chính trực thì những tài năng vượt trội nhất và những thành tựu rực rỡ nhất không bao giờ nhận được sự tôn trọng và lòng kính mến của nhóm người tinh anh nhất 2. How far you go in life depends on your being tender with the young, compassionate with the aged, sympathetic with the striving, and tolerant of the weak and strong. Because someday in your life you will have been all of these. Bạn tiến xa tới đâu trong đời phụ thuộc vào việc bạn nhẹ nhàn